04:13 ICT Thứ bảy, 08/02/2025

Trang nhất » TIN TỨC » ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Trang Web sẽ hiển thị tốt trên các trình duyệt:  FIREFOX, GOOGLE CHROME, IE 7.0 trở lên.

Đề án vị trí việc làm từ năm học 2023-2024

Thứ sáu - 12/04/2024 11:02

SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 35 /ĐA-THPTVG

Hoài Ân, ngày 23 tháng 02 năm 2024

 

ĐỀ ÁN

Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

của trường THPT Võ Giữ - đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục Đào tạo Bình Định

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

 

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

  1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của trường THPT Võ Giữ - đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở GDĐT Bình Định
  1. Vị trí, chức năng:

Trường là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT Bình Định. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường được quy định tại Điều 3 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:

- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các HĐGD.

- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi được phân công.

 - Tổ chức cho GV, nhân viên (NV), HS tham gia các hoạt động xã hội.

- Quản lý GV, NV theo quy định của pháp luật.

- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD )theo quy định của pháp luật.

- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. - Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở GD trong quản lý các HĐGD); bảo đảm việc tham gia của HS, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.

  1. Cơ cấu tổ chức của Trường, gồm:

- Hội đồng trường gồm có 09 thành viên (trong đó 01 Chủ tịch và 01 thư ký).

+ Tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu GD.

+ Thành phần của hội đồng trường gồm: bí thư cấp ủy; hiệu trưởng; chủ tịch Công đoàn; bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) và đại diện học sinh.

+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Quyết định về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển nhà trường, các dự án trong từng giai đoạn và từng năm học; quyết định về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; phê duyệt kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường; giám sát hoạt động tuyển sinh và việc tổ chức thực hiện các hoạt động theo KHGD của nhà trường; giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực của nhà trường theo quy định của pháp luật.

- Hiệu trưởng.

- Phó Hiệu trưởng (01 Phó Hiệu trưởng).

- Tổ chuyên môn: gồm có 03 tổ chuyên môn (tổ Toán-Tin- Tiếng Anh- GDTC có 10 thành viên, tổ Văn-KHXH-Thư viện có 11 thành viên, tổ KHTN-Công nghệ- GDQPAN-Thiết bị có 11 thành viên).

- Tổ Văn phòng có 06 thành viên.

- Ban Đại diện CMHS có 07 thành viên (Gồm 01 chủ tịch, 03 phó chủ tịch và 03 uỷ viên).

- Các hội đồng khác được thành lập theo quy định của điều lệ trường trung học theo chức năng nhiệm vụ, bao gồm:  Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỷ luật;  Hội đồng tư vấn.

- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có 01 chi bộ trực thuộc Huyện ủy với 15 đảng viên, 01 chi ủy với 03 thành viên (01 bí thư, 01 phó bí thư, 01 ủy viên).

- Tổ chức Công đoàn có 40 công đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn cơ sở có 5 thành viên gồm 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 03 ủy viên.

+ Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có 752 đoàn viên với 19 chi đoàn trực thuộc (gồm 18 chi đoàn lớp và 01 chi đoàn giáo viên). Ban chấp hành đoàn trường có 11 thành viên gồm 01 Bí thư, 01 phó Bí thư, 9 ủy viên.

- Lớp học gồm có 18 lớp học với 752 học sinh, trong đó lớp 10 có 6 lớp với 257 học sinh; lớp 11 có 6 lớp với 241 học sinh; lớp 12 có 6 lớp với 254 học sinh.

  1. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị

          2.1. Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng phục vụ.

  1. Nội dung hoạt động của nhà trường :

Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.

Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.

Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.

Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.

Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.

Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.

Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Giảng dạy và giáo dục học sinh THPT  theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tạo nguồn nhân lực để phân luồng lao động, bồi dưỡng nhân tài và nâng cao dân trí cho địa phương.

  1. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của nhà trường:

Đối tượng: Tổ chức hoạt động giáo dục theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông và quản lý học sinh trong độ tuổi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phạm vi: Thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ giáo dục bậc THPT trên địa bàn các xã: Ân Mỹ, Ân Tín, Ân Hảo Đông và Ân Hảo Tây – Huyện Hoài Ân – Tỉnh Bình Định.

Tính chất: Tổ chức hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 của nhà trường với quy mô 18 lớp/752 học sinh.

          2.2. Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng lớn đến kết quả, hiệu quả công việc.

          Cơ sở vật chất nhà trường bao gồm có 18 phòng học kiên cố, 05 phòng học bộ môn: Tin học (02, 80 máy tính thực hành), Hóa học (01), Vật lí (01), Sinh học (01); 01 phòng học ngoại ngữ; 01 phòng thiết bị; 01 phòng Thư viện với 1.194 đầu sách (4.894 bản sách). Có phòng làm việc của bộ phận hành chính, quản trị với đầy đủ trang thiết bị, tất cả máy tính đều được kết nối mạng internet, phủ sóng wifi đến tất cả các vị trí trong trường phục vụ cho việc học tập, giảng dạy.

          2.3. Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của đơn vị; sự phối hợp công tác với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

          Trường THPT chịu sự quản lý trực tiếp của Sở GDĐT Bình Định, làm việc theo chế độ thủ trưởng, cách thức tổ chức công việc của đơn vị thực hiện theo quy chế dân chủ

          2.4. Thực trạng chất lượng, số lượng viên chức của đơn vị.

 

TT

Vị trí việc làm

Số lượng vị trí việc làm

Số lượng người làm việc

Trình độ chuyên môn

Ghi chú

Tổng cộng

12

40

 

 

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

02

02

 

 

1

Hiệu trưởng

01

01

Thạc sĩ

Toán học

2

Phó Hiệu trưởng

01

01

Thạc sĩ

Tiếng Anh

II

Vị trí làm việc nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục

05

31

 

 

1

Giáo viên trung học phổ thông

01

30

Thạc sĩ (02), Cử nhân (28)

 

2

Thiết bị, thí nghiệm

01

01

Cao đẳng

 

3

Giáo vụ

01

00

 

 

4

Tư vấn học sinh

01

01

 

Kiêm nhiệm

5

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

01

00

 

 

III

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

03

04

 

 

1

Thư viện, quản trị công sở

01

01

Trung cấp

 

2

Văn thư, thủ quỹ, kế toán

01

02

Trung cấp (01), Cử nhân (01).

 

3

Y tế

01

01

Trung cấp

 

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

02

03

 

 

1

Nhân viên bảo vệ

01

02

 

 

2

Nhân viên phục vụ

01

01

 

 

          2.5 Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao.

Theo Quyết định số 1417/QĐ-SGDĐT ngày 25/07/2023 về việc giao biên chế công chức, viên chức và hợp đồng làm việc đối với các đơn vị trực thuộc và trực thuộc Sở GDĐT Bình Định năm học 2023 – 2024 của Giám đốc Sở GDĐT Tỉnh Bình Định, Trường THPT Võ Giữ được giao 44 biên chế viên chức.

 

TT

Vị trí việc làm

Số lượng vị trí việc làm

Số lượng người làm việc được Sở giao

Ghi chú

Tổng cộng

12

44

 

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

02

03

 

1

Hiệu trưởng

01

01

 

2

Phó Hiệu trưởng

01

02

 

II

Vị trí làm việc nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục

05

37

 

1

Giáo viên trung học phổ thông

01

36

 

2

Thiết bị, thí nghiệm

01

01

 

3

Giáo vụ

01

00

 

4

Tư vấn học sinh

01

01

 

5

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

01

00

 

III

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

03

04

 

1

Thư viện, quản trị công sở

01

01

 

2

Văn thư, thủ quỹ, kế toán

01

02

 

3

Y tế

01

01

 

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

02

00

 

1

Nhân viên bảo vệ

01

00

 

2

Nhân viên phục vụ

01

00

 

 

          2.6. Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực hoạt động và chất lượng công việc.

Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, nhà trường và viên chức, người lao động, nhất là người đứng đầu và cán bộ lãnh đạo, quản lý, tạo sự thống nhất, đồng thuận, quyết tâm cao để tiếp tục thực hiện có hiệu quả  nhiệm vụ được giao. Kịp thời phát hiện, nhân rộng mô hình điển hình, có cách làm năng động, sáng tạo, hiệu quả; khen thưởng, biểu dương tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; kiểm điểm tổ chức, cá nhân không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Tổ chức bộ máy phù hợp, cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức gắn với vị trí việc làm; phương thức quản lý theo hướng tiên tiến, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học-công nghệ; hiệu quả hoạt động được đánh giá dựa trên sản phẩm, kết quả công việc. Bảo đảm xuyên suốt việc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu cho Nhân dân, tạo thuận lợi cho Nhân dân trong tiếp cận dịch vụ sự nghiệp công.

          2.7. Những yếu tố đặc thù của đơn vị (nếu có) đến lĩnh vực hoạt động.

3. Sự cần thiết xây dựng Đề án vị trí việc làm

Việc xác định vị trí việc làm nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm đối với đơn vị, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của đơn vị, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

          1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

          2. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

3. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

4. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức

danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

          7. Thông tư của Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đon vị sự nghiệp công lập;

          8. Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Định; Quyết định số 88/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GDĐT;

          9. Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 22/11/2023 của UBND tỉnh triển khai xây dựng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;

          10. Công văn số 61/SNV-TCBC&TCPCP ngày 09/01/2024 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Công văn số 2551/SNV-TCBC&TCPCP ngày 31/12/2023 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung trong xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm; Công văn số 1957/SNV-TCBC&TCPCP ngày 28/10/2023 của Sở Nội vụ về việc xây dựng và trình phê duyệt Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; Hướng dẫn số 1495/HD-SNV ngày 25/08/2023 của Sở Nội vụ về việc xây dựng đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định; các văn bản khác có liên quan.

 

Phần II

VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM

  1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
  1. Hiệu trưởng
  1. Phó Hiệu trưởng

          2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục

2.1. Giáo viên trung học phổ thông;

2.2. Thiết bị, thí nghiệm;

2.3. Giáo vụ;

2.4. Tư vấn học sinh;

2.5. Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

          3. Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

          3.1. Thư viện, quản trị công sở;

          3.2. Văn thư, thủ quỹ, kế toán.

          3.3. Y tế học đường.

          4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

4.1. Nhân viên bảo vệ;

4.2. Nhân viên phục vụ.

  1. SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG ỨNG VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

1. Số lượng vị trí việc làm và hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng

Số lượng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở GDĐT Bình Định và hạng chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch công chức tương ứng, như sau:

  1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 02  vị trí.
  1. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 05 vị trí.
  1. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí.
  1. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02 vị trí.

(Có Phụ lục I kèm theo)

2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

2.1. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc ngạch công chức (nếu có) 4/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 10%.
  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc ngạch công chức (nếu có) 20/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 50%.
  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc ngạch công chức (nếu có) 16/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 40%.
  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc ngạch công chức (nếu có) 0/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 0%.

2.2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc ngạch công chức (nếu có) 0/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 0%.
  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc ngạch công chức (nếu có) 1/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 25%.
  2. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc ngạch công chức (nếu có) 2/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 50%.
  1. Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc ngạch công chức (nếu có) 1/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp, chiếm tỷ lệ 25%.

 

(Có Phụ lục II kèm theo)

 

Phần III

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH

YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM

 

I. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Là diễn giải cụ thể hóa các công việc của vị trí việc làm (bao gồm mục tiêu của vị trí việc làm; các nhiệm vụ, công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc; các mối quan hệ trong công việc; phạm vi quyền hạn và các yêu cầu về trình độ, năng lực của vị trí việc làm). Các yêu cầu về năng lực của vị trí việc làm gồm 03 nhóm (nhóm năng lực chung, nhóm năng lực chuyên môn và nhóm năng lực quản lý) được thể hiện theo các cấp độ khác nhau, được xác định từ cao xuống thấp. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo, yêu cầu của công việc, quy mô, phạm vi triển khai của năng lực.

 

(Có Phụ lục III kèm theo)

  1. KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Khung cấp độ xác định yêu cầu về nhóm năng lực đối với vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo nguyên tắc vị trí việc làm nào yêu cầu tiêu chuẩn, trình độ cao hơn thì cấp độ phải cao hơn; vị trí việc làm có tính chất tương đồng thì cấp độ phải giống nhau; đảm bảo tính khoa học, thống nhất, tương quan giữa các vị trí việc làm; tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp, quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của vị trí việc làm và quy trình quản lý của đơn vị. Vị trí việc làm có cấp độ năng lực cao hơn đương nhiên là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ thấp hơn. Nhóm năng lực đối với vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; gồm 03 nhóm như sau:

1. Nhóm năng lực chung

Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có của viên chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi trong hoạt động nghề nghiệp của đơn vị; gồm năng lực cụ thể như sau:

  • Đạo đức và bản lĩnh;
  • Tổ chức thực hiện công việc;
  • Soạn thảo và ban hành văn bản;
  • Giao tiếp ứng xử;
  • Quan hệ phối hợp;
  • Sử dụng công nghệ thông tin;
  • Sử dụng ngoại ngữ.

2. Nhóm năng lực chuyên môn

Là những đòi hỏi cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động, ngành nghề của vị trí việc làm; gồm năng lực cụ thể như sau:

  • Tham mưu xây dựng văn bản;
  • Hướng dẫn thực hiện văn bản;
  • Kiểm tra thực hiện văn bản;
  • Thẩm định, góp ý văn bản;
  • Tổ chức thực hiện văn bản;
  • Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

3. Nhóm năng lực quản lý

Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động, tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền ban hành của vị trí việc làm; gồm năng lực cụ thể như sau:

  • Tư duy chiến lược;
  • Quản lý sự thay đổi;
  • Ra quyết định;
  • Quản lý nguồn lực;
  • Phát triển nhân viên.

 

(Có Phụ lục IV kèm theo)

 

Phần IV

 

KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)

 

Đề án trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có) liên quan đến vị trí việc làm.

  1. Với Chính phủ: Không có đề xuất.
  1. Với các Bộ, ngành liên quan:Không có đề xuất.
  1. Với Ủy ban nhân dân tỉnh: Không có đề xuất.

 

Nơi nhận:

- Sở GDĐT Bình Định;

- Phó Hiệu trưởng;

- Các tổ, đoàn thể;

- Lưu VT.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

 

 

 

Nguyễn Quốc Việt

 

Phụ lục I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

THUỘC SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH

(Kèm theo Đề án số  /ĐA-THPTVG ngày  25 /02/2024 của trường THPT Võ Giữ)

TT

Tên vị trí việc làm

Hạng chức danh

nghề nghiệp hoặc

ngạch công chức

tương ứng

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

 

1

Hiệu trưởng

Giáo viên THPT hạng III

2

Phó Hiệu trưởng

Giáo viên THPT hạng III

II

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên

ngành

 

 

1

Giáo viên trung học phổ thông

Giáo viên THPT hạng III

2

Thiết bị, thí nghiệm

Viên chức thiết bị, thí nghiệm

3

Giáo vụ

Viên chức giáo vụ

4

Tư vấn học sinh

Nhân viên tư vấn học sinh

5

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

III

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn

dùng chung

 

1

Thư viện, quản trị công sở

Thư viện viên hạng IV

2

Văn thư, thủ quỹ,

Kế toán

Văn thư trung cấp

Kế toán viên trung cấp

3

Y tế học đường

Nhân viên y tế học đường

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Nhân viên bảo vệ

Nhân viên bảo vệ

2

Nhân viên phục vụ

Nhân viên phục vụ

 

Tổng số: 12

 

 

Phụ lục II

CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

THUỘC SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH

(Kèm theo Đề án số   /ĐA-THPTVG  ngày    25/02/2024 của trường THPT Võ Giữ)

 

TT

Tên vị trí việc làm

Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp

Chức danh

nghề nghiệp

hạng I hoặc

ngạch công

chức

Chức danh

nghề nghiệp

hạng II hoặc

ngạch công

chức

Chức danh

nghề nghiệp

hạng III hoặc

ngạch công

chức

Chức danh

nghề nghiệp

hạng IV hoặc

ngạch công

chức

1

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

4

20

16

0

2

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

0

1

2

1

 

Phụ lục III

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

(Kèm theo Đề án số  /ĐA-THPTVG ngày 25/02/2024 của trường THPT Võ Giữ)

 

 

Stt

Vị trí việc làm

Mô tả công việc

I

VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

1

Hiệu trưởng

Theo Mục I, Phụ lục III Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức

theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

2

Phó Hiệu trưởng

Theo Mục II, Phụ lục III Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

II

VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN CHUYÊN NGÀNH

1

Giáo viên trung học phổ thông

Theo Mục I, Mục II, Mục III, Phụ lục VI Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

2

Thiết bị, thí nghiệm

Theo Mục IV, Phụ lục VI Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

3

Giáo vụ

Theo Mục V, Phụ lục VI Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

4

Tư vấn học sinh

Theo Mục VI, Phụ lục VI Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

5

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Theo Mục VII, Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.

III

VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG

1

Thư viện, quản trị công sở

Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thư viện

2

Văn thư, thủ quỹ, kế toán

Theo Phụ lục IX, Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập

3

Y tế

Theo Phụ lục IX, Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập

 

IV

VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC VỤ

1

Bảo vệ

Theo Phụ lục IX, Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

2

Phục vụ

Theo Phụ lục IX, Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

 

PHỤ LỤC IV

 

KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC; CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG VÀ HỖ TRỢ, PHỤC VỤ

 

I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG

 

Cấp

độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

Tổ chức thực

hiện công việc

Soạn thảo và

ban hành văn

bản

Giao tiếp

ứng xử

Quan hệ phối

hợp

Sử dụng công

nghệ thông tin

Sử dụng ngoại

ngữ

5

Tạo dựng văn hóa

dẫn dắt việc thực

hiện đạo  đức  và bản lĩnh.

Đưa  ra  các định hướng chiến lược.

Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính

sách.

Giao tiếp tốt về   vấn đề mang tính chiến lược.

Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.

Am hiểu về công

nghệ thông tin và

có  khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành.

Sử  dụng thành

thạo một ngôn ngữ nước ngoài.

4

Chủ động, trách

nhiệm cao với công việc;  hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

Nhận biết trước và

thích ứng với yêu

cầu mới của công

việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để  có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.

Hiểu biết về vai

trò,  tác  động  xã

hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ

trợ việc thực thi chính sách.

Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị.

Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp.

Am hiểu về công

nghệ thông tin và

sử dụng được nhiều công cụ về công nghệ thông tin ở trình độ cao.

Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt

một ngôn ngữ nước ngoài.

3

Trách nhiệm cao với công việc được giao,  gương mẫu trong thực hiện.

Đề xuất điều chỉnh

thủ tục, quy trình,

cách thức, phương

pháp làm việc kịp

thời,  để  đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương

Phân tích, đánh giá, đề xuất  hính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương

Giao tiếp tốt trong nội bộ cơ quan, đơn vị.

Tìm kiếm cơ hội xây dựng và

mở rộng mạng lưới quan hệ công tác.

Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin

và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu

Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp bằng một ngôn ngữ nước ngoài

2

Tự nhận trách nhiệm   với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Linh hoạt trong tổ

chức thực hiện công việc nhằm đảm  bảo  các tiêu chuẩn  chất lượng đã thống nhất.

Nắm vững các quy

định và  vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền.

Thúc đẩy giao  tiếp hai chiều.

Thiết lập được

mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.

Hiểu  biết  cơ  bản

về máy tính và sử

dụng một số phần

mềm nâng cao.

Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn bằng một ngôn ngữ nước ngoài.

1

Trách nhiệm  với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Tổ chức thực hiện

công việc theo tiêu

chuẩn chất lượng,

quy trình có sẵn.

Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn.

Nghe và trình

bày thông tin

một  cách rõ ràng.

Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.

Hiểu  biết  và  sử

dụng máy tính và

một số phần mềm

cơ bản.

Giao tiếp cơ bản bằng một ngôn ngữ nước ngoài.

                 

Ghi chú:Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.

 

II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN

 

Cấp

độ

Nhóm năng lực chuyên môn

Tham mưu xây dựng văn bản

Hướng dẫn thực hiện văn

bản

Kiểm tra thực hiện

văn bản

Thẩm định văn bản

Tổ chức thực hiện

văn bản

5

- Chủ trì nghiên cứu xây dựng văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình  cấp  có  thẩm  quyền  ban hành.

-  Chủ  trì nghiên  cứu  đề  xuất xây  dựng  các  đề  án  của  hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh  vực  công  tác  được  phân công.

- Chủ trì xây dựng hướng

dẫn thực hiện các văn bản

thuộc phạm vi quản lý.

-  Chủ  trì  xây  dựng  giáo

trình;  tham  gia  giảng  dạy

các lớp đào tạo, bồi dưỡng

chuyên môn, nghiệp vụ cho

cán bộ, công chức.

-

Chủ trì tổ chức thẩm

định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.

-

4

- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các  văn  bản  thuộc  phạm  vi quản  lý,  trình  cấp  có  thẩm quyền ban hành.

-  Chủ  trì  xây  dựng  kế  hoạch triển khai thực hiện các văn bản

thuộc phạm vi quản lý.

-  Tham  gia  xây  dựng  đề  án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh  vực  công  tác  được  phân công.

- Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý của ngành.

- Chủ trì xây dựng hướng

dẫn triển khai thực hiện các

văn  bản  thuộc  phạm  vi

quản lý.

- Tham gia giảng dạy các

lớp  đào  tạo,  bồi  dưỡng

nghiệp vụ cho cán bộ, công

chức.

Chủ trì tổ chức kiểm

tra, phân tích đánh giá,

báo cáo tổng kết việc

thực hiện các văn bản

thuộc phạm vi quản lý

theo nhiệm vụ được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.

Tổ  chức thẩm định các văn bản  thuộc lĩnh vực công tác được phân công.

-

3

- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc phạm vi quản lý.

- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc  phạm vi quản lý.

-  Tham  gia  xây  dựng  đề  án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh  vực  công  tác  được  phân công.

- Chủ trì xây dựng các văn bản

quản lý của ngành.

- Tham gia xây dựng hướng

dẫn thực hiện các văn bản

thuộc phạm vi quản lý.

-  Tham  gia  hướng  dẫn

nghiệp vụ cho cấp dưới.

Chủ trì tổ chức kiểm

tra, phân tích đánh giá,

báo cáo tổng kết việc

thực hiện các văn bản

thuộc phạm vi quản lý

theo nhiệm vụ  được

phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp khắc phục, điều chỉnh.

Tham gia thẩm định các văn bản  thuộc lĩnh vực công  tác được phân công.

Chủ trì hoặc tham gia

tổ chức triển khai thực  hiện  các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ.

2

- Tham gia xây dựng các văn

bản thuộc thẩm quyền ban hành

của cơ quan.

- Soạn thảo các quy định cụ thể,

các  văn  bản  khác  thuộc  phần

việc được phân công.

- Khả năng hướng dẫn thực

hiện  nghiệp  vụ  cho  cấp

dưới.

Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình

về kết quả thực hiện các văn bản thuộc  phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp khắc phục, điều chỉnh.

-

Chủ động phối hợp

với các đơn vị liên quan và phối hợp với  các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

1

Thực hiện phần việc được phân

công.

-

-

-

Phối hợp với các đơn vị liên quan và các  công chức khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

Ghi chú:Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.

 

III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ

 

Cấp

độ

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

Quản lý sự thay đổi

Ra quyết định

Quản lý nguồn lực

Phát triển đội ngũ

5

Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn của cơ quan, đơn vị.

Chủ động chuẩn bị và tiến

hành những thay đổi, cải

tổ cơ bản trong cơ quan,

đơn vị.

Ra  quyết  định  có  ảnh

hưởng  lớn  đến  uy  tín,

hoạt động của cơ quan,

đơn vị.

Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.

Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.

4

Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách,  góp  phần  xây dựng chiến lược tổng thể.

Chủ  động  chuẩn  bị  và

thực  hiện  tiến  trình  thay

đổi trong các lĩnh vực phụ

trách.

Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền  hạn, chức năng của  lĩnh  vực phụ trách

Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách.

Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân.

3

Xây dựng mục tiêu, định

hướng  dịch  vụ  đối  với

mảng lĩnh vực phụ trách.

Chủ  động  chuẩn  bị  và

thực  hiện  tiến  trình  thay

đổi  trong  mảng  lĩnh  vực

phụ trách.

Ra quyết định khó, phức

tạp  thuộc quyền hạn, chức năng của  phòng, lĩnh vực.

Quản lý, phát huy được nguồn lực của tổ chức cấp phòng.

Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.

2

Xây  dựng  mục  tiêu,  kế

hoạch  công  việc  của  cơ

quan, đơn vị.

Chủ  động  chuẩn  bị  và

thực  hiện  tiến  trình  thay

đổi của nhóm/bộ phận

Ra  quyết  định  thể  hiện

được các nguyên tắc, yêu

cầu của cơ quan, đơn vị.

Quản  lý,  phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.

Hỗ trợ việc phát triển,

hoàn thiện bản thân.

1

Xác  định  mục  tiêu,  kế

hoạch công việc của bản

thân.

Chủ  động  chuẩn  bị  và

thực  hiện  tiến  trình  thay

đổi trong công việc.

Ra quyết định đựa theo

nguyên tắc, quy trình có

sẵn.

Ra  quyết  định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.

Chia   sẻ   kiến   thức,

chuyên môn với người

khác.

 

Ghi chú:Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

 

Giới thiệu

TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ

QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN           Hoài Ân, là một huyện trung du miền núi phía Bắc tỉnh Bình Định. Dân số trên dưới 100.000 người, nông nghiệp là điều kiện duy nhất để con người Hoài Ân cùng nhịp bước đi lên. Hoài Ân là mảnh đất giàu truyền thống...

Hình CB-GV Nhà trường



Ảnh Tập thể sư phạm nhà trường năm 2024

Đăng nhập thành viên

nong ngu co
du lich thai lan
tour di thai