SỞ GDĐT BÌNH
ĐỊNH
TRƯỜNG THPT VÕ
GIỮ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
|
Số: 35
/ĐA-THPTVG
|
Hoài Ân, ngày 23
tháng 02 năm 2024
|
ĐỀ ÁN
Vị trí việc làm và cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp
của trường THPT Võ Giữ - đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục Đào tạo Bình Định
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP
LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
-
Khái quát đặc điểm, nội
dung và tính chất hoạt động của trường THPT Võ Giữ - đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở GDĐT Bình
Định
-
Vị trí, chức
năng:
Trường là cơ sở giáo dục phổ thông của
hệ thống giáo dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT Bình Định. Trường có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
b) Nhiệm vụ, quyền
hạn:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường được quy
định tại Điều 3 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị
cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình
học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các HĐGD.
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS
theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong
phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho GV, nhân viên
(NV), HS tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý GV, NV theo quy định của pháp
luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn
lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD )theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở
vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm
chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện công khai về cam kết chất
lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. -
Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở GD trong quản lý các HĐGD); bảo đảm việc tham gia của
HS, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác
theo quy định của pháp luật.
-
Cơ cấu tổ chức của Trường,
gồm:
- Hội đồng trường gồm có 09 thành viên
(trong đó 01 Chủ tịch và 01 thư ký).
+ Tổ chức quản trị nhà trường, thực
hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về
phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường,
gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu GD.
+ Thành phần của hội đồng trường gồm:
bí thư cấp ủy; hiệu trưởng; chủ tịch Công đoàn; bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ
chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) và đại diện
học sinh.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Quyết định về
chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển nhà trường, các dự án trong từng giai đoạn và từng năm
học; quyết định về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; quyết định về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; phê duyệt kế
hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường; giám sát hoạt động tuyển sinh và việc tổ chức thực hiện các hoạt động
theo KHGD của nhà trường; giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng trường và việc thực hiện quy
chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực của
nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Hiệu trưởng.
- Phó Hiệu trưởng (01 Phó Hiệu
trưởng).
- Tổ chuyên môn: gồm có 03 tổ chuyên
môn (tổ Toán-Tin- Tiếng Anh- GDTC có 10 thành viên, tổ Văn-KHXH-Thư viện có 11 thành viên, tổ KHTN-Công nghệ-
GDQPAN-Thiết bị có 11 thành viên).
- Tổ Văn phòng có 06 thành viên.
- Ban Đại diện CMHS có 07 thành viên
(Gồm 01 chủ tịch, 03 phó chủ tịch và 03 uỷ viên).
- Các hội đồng khác được thành lập theo
quy định của điều lệ trường trung học theo chức năng nhiệm vụ, bao gồm: Hội đồng thi đua khen thưởng;
Hội đồng kỷ luật; Hội đồng tư vấn.
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có
01 chi bộ trực thuộc Huyện ủy với 15 đảng viên, 01 chi ủy với 03 thành viên (01 bí thư, 01 phó bí thư, 01 ủy
viên).
- Tổ chức Công đoàn có 40 công đoàn
viên. Ban chấp hành công đoàn cơ sở có 5 thành viên gồm 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 03 ủy viên.
+ Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh có 752 đoàn viên với 19 chi đoàn trực thuộc (gồm 18 chi đoàn lớp và 01 chi đoàn giáo viên). Ban
chấp hành đoàn trường có 11 thành viên gồm 01 Bí thư, 01 phó Bí thư, 9 ủy viên.
- Lớp học gồm có 18 lớp học với 752 học
sinh, trong đó lớp 10 có 6 lớp với 257 học sinh; lớp 11 có 6 lớp với 241 học sinh; lớp 12 có 6 lớp với 254
học sinh.
-
Những yếu tố tác động đến
hoạt động của đơn vị
2.1. Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng phục vụ.
-
Nội dung hoạt động của nhà
trường :
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt
động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả
đánh giá chất lượng giáo dục.
Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên
theo quy định của pháp luật.
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận
động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục
trong phạm vi được phân công.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn
lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo
dục.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật
chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học
sinh tham gia hoạt động xã hội.
Thực hiện các hoạt động về kiểm định
chất lượng giáo dục.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật. Giảng dạy và giáo dục học sinh THPT theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công, tạo nguồn nhân lực để phân luồng lao động, bồi dưỡng nhân tài và nâng cao dân trí cho địa
phương.
-
Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt
động của nhà trường:
Đối tượng: Tổ chức hoạt động giáo dục
theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông và quản lý học sinh trong độ tuổi theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Phạm vi: Thực hiện và hoàn thành nhiệm
vụ giáo dục bậc THPT trên địa bàn các xã: Ân Mỹ, Ân Tín, Ân Hảo Đông và Ân Hảo Tây – Huyện Hoài Ân – Tỉnh
Bình Định.
Tính chất: Tổ chức hoạt động giáo dục
toàn diện cho học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 của nhà trường với quy mô 18 lớp/752 học sinh.
2.2.
Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh
hưởng lớn đến kết quả, hiệu quả công việc.
Cơ sở vật chất nhà trường bao gồm có 18 phòng học kiên cố, 05 phòng học bộ môn: Tin học (02, 80 máy tính thực
hành), Hóa học (01), Vật lí (01), Sinh học (01); 01 phòng học ngoại ngữ; 01 phòng thiết bị; 01 phòng Thư viện
với 1.194 đầu sách (4.894 bản sách). Có phòng làm việc của bộ phận hành chính, quản trị với đầy đủ trang
thiết bị, tất cả máy tính đều được kết nối mạng internet, phủ sóng wifi đến tất cả các vị trí trong trường
phục vụ cho việc học tập, giảng dạy.
2.3.
Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của đơn vị; sự phối hợp công tác với các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
Trường THPT chịu sự quản lý trực tiếp của Sở GDĐT Bình Định, làm việc theo chế độ thủ trưởng, cách thức tổ
chức công việc của đơn vị thực hiện theo quy chế dân chủ
2.4. Thực trạng chất lượng, số lượng viên chức của đơn vị.
TT
|
Vị trí việc làm
|
Số lượng vị trí việc
làm
|
Số lượng người làm
việc
|
Trình độ chuyên
môn
|
Ghi chú
|
Tổng
cộng
|
12
|
40
|
|
|
I
|
Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý
|
02
|
02
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
Thạc sĩ
|
Toán học
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
Thạc sĩ
|
Tiếng Anh
|
II
|
Vị trí làm
việc nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục
|
05
|
31
|
|
|
1
|
Giáo viên trung học phổ
thông
|
01
|
30
|
Thạc sĩ (02), Cử nhân
(28)
|
|
2
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
01
|
01
|
Cao đẳng
|
|
3
|
Giáo vụ
|
01
|
00
|
|
|
4
|
Tư vấn học sinh
|
01
|
01
|
|
Kiêm nhiệm
|
5
|
Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
01
|
00
|
|
|
III
|
Vị trí việc
làm chuyên môn dùng chung
|
03
|
04
|
|
|
1
|
Thư viện, quản trị công
sở
|
01
|
01
|
Trung cấp
|
|
2
|
Văn thư, thủ quỹ, kế
toán
|
01
|
02
|
Trung cấp (01), Cử nhân
(01).
|
|
3
|
Y tế
|
01
|
01
|
Trung cấp
|
|
IV
|
Vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ
|
02
|
03
|
|
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
01
|
02
|
|
|
2
|
Nhân viên phục
vụ
|
01
|
01
|
|
|
2.5
Số lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao.
Theo Quyết định số 1417/QĐ-SGDĐT ngày
25/07/2023 về việc giao biên chế công chức, viên chức và hợp đồng làm việc đối với các đơn vị trực thuộc
và trực thuộc Sở GDĐT Bình Định năm học 2023 – 2024 của Giám đốc Sở GDĐT Tỉnh Bình Định, Trường THPT Võ Giữ
được giao 44 biên chế viên chức.
TT
|
Vị trí việc làm
|
Số lượng vị trí việc
làm
|
Số lượng người làm việc
được Sở giao
|
Ghi chú
|
Tổng
cộng
|
12
|
44
|
|
I
|
Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý
|
02
|
03
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
01
|
02
|
|
II
|
Vị trí làm
việc nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục
|
05
|
37
|
|
1
|
Giáo viên trung học phổ
thông
|
01
|
36
|
|
2
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
01
|
01
|
|
3
|
Giáo vụ
|
01
|
00
|
|
4
|
Tư vấn học sinh
|
01
|
01
|
|
5
|
Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
01
|
00
|
|
III
|
Vị trí việc
làm chuyên môn dùng chung
|
03
|
04
|
|
1
|
Thư viện, quản trị công
sở
|
01
|
01
|
|
2
|
Văn thư, thủ quỹ, kế
toán
|
01
|
02
|
|
3
|
Y tế
|
01
|
01
|
|
IV
|
Vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ
|
02
|
00
|
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
01
|
00
|
|
2
|
Nhân viên phục
vụ
|
01
|
00
|
|
2.6. Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực hoạt động và chất lượng công việc.
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, nhà trường và viên chức, người lao động,
nhất là người đứng đầu và cán bộ lãnh đạo, quản lý, tạo sự thống nhất, đồng thuận, quyết tâm cao để tiếp tục
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao. Kịp thời phát hiện, nhân rộng mô hình điển hình, có cách làm
năng động, sáng tạo, hiệu quả; khen thưởng, biểu dương tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; kiểm điểm tổ chức, cá
nhân không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước.
Tổ chức bộ máy phù hợp, cơ cấu đội ngũ
cán bộ, viên chức gắn với vị trí việc làm; phương thức quản lý theo hướng tiên tiến, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, khoa học-công nghệ; hiệu quả hoạt động được đánh giá dựa trên sản phẩm, kết quả công việc.
Bảo đảm xuyên suốt việc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu cho
Nhân dân, tạo thuận lợi cho Nhân dân trong tiếp cận dịch vụ sự nghiệp công.
2.7. Những yếu tố đặc thù của đơn vị (nếu có) đến lĩnh vực hoạt động.
3. Sự cần thiết xây dựng Đề án
vị trí việc làm
Việc xác định vị trí việc làm nhằm xác
định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm đối với đơn vị, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ
sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của đơn vị, đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí
và sử dụng cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức.
II. CƠ SỞ PHÁP
LÝ
1.
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
2.
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
3. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo
dục;
4. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Thông tư của Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đon vị sự nghiệp công
lập;
8.
Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán
bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Định; Quyết định số 88/2021/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
GDĐT;
9.
Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 22/11/2023 của UBND tỉnh triển khai xây dựng vị trí việc làm trong các cơ quan,
tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
10.
Công văn số 61/SNV-TCBC&TCPCP ngày 09/01/2024 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công
chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Công văn số 2551/SNV-TCBC&TCPCP ngày 31/12/2023 của
Sở Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung trong xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm; Công văn số
1957/SNV-TCBC&TCPCP ngày 28/10/2023 của Sở Nội vụ về việc xây dựng và trình phê duyệt Đề án vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; Hướng dẫn số 1495/HD-SNV ngày
25/08/2023 của Sở Nội vụ về việc xây dựng đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên
địa bàn tỉnh Bình Định; các văn bản khác có liên quan.
Phần II
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN
CHỨC THEO
CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
I. VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
-
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
-
Hiệu trưởng
-
Phó Hiệu trưởng
2.
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục
2.1. Giáo viên trung học phổ
thông;
2.2. Thiết bị, thí nghiệm;
2.3. Giáo vụ;
2.4. Tư vấn học sinh;
2.5. Hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật.
3.
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
3.1. Thư viện, quản trị công sở;
3.2.
Văn thư, thủ quỹ, kế toán.
3.3.
Y tế học đường.
4.
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
4.1. Nhân viên bảo vệ;
4.2. Nhân viên phục vụ.
-
SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM,
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG ỨNG VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Số lượng vị trí việc làm và
hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng
Số lượng vị trí việc làm trong các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở GDĐT Bình Định và hạng chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch công chức tương ứng,
như sau:
-
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý:
02 vị trí.
-
Vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên ngành: 05 vị trí.
-
Vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung: 03 vị trí.
-
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 02
vị trí.
(Có Phụ lục I kèm theo)
2. Cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp
2.1. Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng I hoặc ngạch công chức (nếu có) 4/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 10%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng II hoặc ngạch công chức (nếu có) 20/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 50%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng III hoặc ngạch công chức (nếu có) 16/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 40%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng IV hoặc ngạch công chức (nếu có) 0/40 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 0%.
2.2. Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng I hoặc ngạch công chức (nếu có) 0/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 0%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng II hoặc ngạch công chức (nếu có) 1/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 25%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng III hoặc ngạch công chức (nếu có) 2/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 50%.
-
Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng IV hoặc ngạch công chức (nếu có) 1/4 số viên chức được xác định cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, chiếm tỷ lệ 25%.
(Có Phụ lục II kèm
theo)
Phần III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG
CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH
YÊU CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI
VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Là diễn giải cụ thể hóa các công việc
của vị trí việc làm (bao gồm mục tiêu của vị trí việc làm; các nhiệm vụ, công việc và tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc; các mối quan hệ trong công việc; phạm vi quyền hạn và các yêu cầu về trình độ, năng lực của
vị trí việc làm). Các yêu cầu về năng lực của vị trí việc làm gồm 03 nhóm (nhóm năng lực chung, nhóm năng lực
chuyên môn và nhóm năng lực quản lý) được thể hiện theo các cấp độ khác nhau, được xác định từ cao xuống
thấp. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo, yêu cầu của công việc, quy mô,
phạm vi triển khai của năng lực.
(Có Phụ lục III kèm
theo)
-
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU VỀ NHÓM NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung cấp độ xác định yêu cầu về nhóm
năng lực đối với vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo nguyên tắc vị trí
việc làm nào yêu cầu tiêu chuẩn, trình độ cao hơn thì cấp độ phải cao hơn; vị trí việc làm có tính chất tương
đồng thì cấp độ phải giống nhau; đảm bảo tính khoa học, thống nhất, tương quan giữa các vị trí việc làm; tính
chất, đặc điểm, mức độ phức tạp, quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của vị trí việc làm và quy trình quản lý
của đơn vị. Vị trí việc làm có cấp độ năng lực cao hơn đương nhiên là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ
thấp hơn. Nhóm năng lực đối với vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; gồm 03 nhóm như
sau:
1. Nhóm năng lực
chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải
có của viên chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá
trị cốt lõi trong hoạt động nghề nghiệp của đơn vị; gồm năng lực cụ thể như sau:
-
Tổ chức thực hiện công việc;
-
Soạn thảo và ban hành văn
bản;
-
Giao tiếp ứng xử;
-
Quan hệ phối hợp;
-
Sử dụng công nghệ thông tin;
2. Nhóm năng lực chuyên
môn
Là những đòi hỏi cần thiết cho từng vị
trí việc làm cụ thể trong đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động, ngành nghề của vị trí việc
làm; gồm năng lực cụ thể như sau:
-
Tham mưu xây dựng văn bản;
-
Hướng dẫn thực hiện văn bản;
-
Kiểm tra thực hiện văn bản;
-
Thẩm định, góp ý văn bản;
-
Tổ chức thực hiện văn bản;
-
Thực hiện hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ.
3. Nhóm năng lực quản
lý
Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết
cho từng vị trí việc làm cụ thể trong đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động, tiêu chuẩn được
cấp có thẩm quyền ban hành của vị trí việc làm; gồm năng lực cụ thể như sau:
(Có Phụ lục IV kèm
theo)
Phần IV
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU
CÓ)
Đề án trình bày những kiến nghị, đề
xuất (nếu có) liên quan đến vị trí việc làm.
-
Với Chính phủ:
Không có đề xuất.
-
Với các Bộ, ngành liên
quan:Không có đề xuất.
-
Với Ủy ban nhân dân
tỉnh: Không có đề xuất.
Nơi
nhận:
- Sở GDĐT Bình
Định;
- Phó Hiệu
trưởng;
- Các tổ, đoàn
thể;
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Nguyễn Quốc
Việt
|
Phụ lục
I
DANH MỤC VỊ TRÍ
VIỆC LÀM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC SỞ GDĐT
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Đề án
số /ĐA-THPTVG ngày 25 /02/2024 của trường THPT Võ Giữ)
|
TT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Hạng chức
danh
nghề nghiệp
hoặc
ngạch công
chức
tương
ứng
|
I
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Giáo viên THPT hạng
III
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Giáo viên THPT hạng
III
|
II
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành
|
|
|
1
|
Giáo viên trung học phổ
thông
|
Giáo viên THPT hạng
III
|
2
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
Viên chức thiết bị, thí
nghiệm
|
3
|
Giáo vụ
|
Viên chức giáo
vụ
|
4
|
Tư vấn học sinh
|
Nhân viên tư vấn học
sinh
|
5
|
Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
Nhân viên hỗ trợ giáo
dục người khuyết tật
|
III
|
Vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng
chung
|
|
1
|
Thư viện, quản trị công
sở
|
Thư viện viên hạng
IV
|
2
|
Văn thư, thủ
quỹ,
Kế toán
|
Văn thư trung
cấp
Kế toán viên trung
cấp
|
3
|
Y tế học đường
|
Nhân viên y tế học
đường
|
 IV
|
Vị trí việc làm
hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
Nhân viên bảo vệ
|
2
|
Nhân viên phục
vụ
|
Nhân viên phục
vụ
|
|
Tổng số:
12
|
|