SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT VÕ
GIỮ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
Số: 188/QĐ-THPTVG
|
Hoài Ân, ngày 08 tháng 10 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban
hành Quy chế thực hiện công khai trong hoạt động nhà trường
HIỆU
TRƯỞNGTRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
Căn cứ
Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày
03/06/2024của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối
với cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ
Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán
ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Thông tư
số 90/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6
năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ
Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ
theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công khai trong nhà trường của Trường THPT Võ
Giữ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2024.
Mọi quy định
trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều
3. Văn phòng nhà trường, các tổ trưởng chuyên môn, toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh Trường THPT Võ Giữ có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- BGH (để b/c);
- Như điều 3 (để t/h);
- Lưu: VP.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc
Việt
|
QUY
CHẾ
Thực
hiện công khai trong hoạt động nhà trường
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THPTVG ngày tháng 10 năm 2024
của Hiệu trưởng Trường THPT Võ Giữ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này
quy định về thực hiện công khai đối với Trường THPT Võ Giữ.
Điều
2. Mục đích của công khai
1. Minh bạch
các thông tin có liên quan của cơ sở giáo dục để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học,
gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Tăng
cường trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực
hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Thông tin
công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.
Chương II
NỘI
DUNGCÔNG KHAI ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
Điều
4. Thông tin chung
1. Tên cơ sở
giáo dục.
2. Địa chỉ
trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện
tử).
3. Loại hình
của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục,
thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp
vốn đầu tư (nếu có).
4. Sứ mạng,
tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
5. Tóm tắt
quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
6. Thông tin
người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa
chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
7. Tổ chức
bộ máy:
a) Quyết
định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
b) Quyết
định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
c) Quyết
định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ
trưởng cơ sở giáo dục;
d) Quy chế
tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị
thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
đ) Quyết
định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở
giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
8. Các văn
bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo
dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút,
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và
các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Điều
5. Thu, chi tài chính
1. Tình hình
tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong
đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản
thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác
từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo;
khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b) Các khoản
chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như
lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy
tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho
hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ
sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản
thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí
(nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước
khi tuyển sinh, dự tuyển.
3. Chính
sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người
học.
4. Số dư các
quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
5. Các nội
dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán,
dân chủ cơ sở.
Điều 6. Điều
kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên:
a) Số lượng
giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng,
tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
c) Số lượng,
tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu
học tập sử dụng chung:
a) Diện tích
khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối
thiểu theo quy định;
b) Số lượng,
hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân
chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy
định;
c) Số thiết
bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Danh mục
sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản
phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
3. Thông tin
về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả
tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả
đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc
thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng
năm.
4. Cơ sở
giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai
thêm các nội dung sau đây:
a) Tên
chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy
chương trình giáo dục tích hợp;
b) Tên cơ
quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng
giáo dục;
c) Ngôn ngữ
thực hiện các hoạt động giáo dục.
Điều 7. Kế
hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục
của năm học:
a) Kế hoạch
tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời
gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch
giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Quy chế
phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
d) Các
chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
đ) Thực đơn
hằng ngày của học sinh (nếu có).
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế
của năm học trước:
a) Kết quả
tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02
buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng
học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
b) Thống kê
kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học
sinh không được lên lớp;
c) Số lượng
học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển
vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng
tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
3. Cơ sở
giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai
thêm nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là
người nước ngoài).
CHƯƠNG III
CÁCH
THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
Điều 8. Cách
thức công khai
1. Công khai
trên cổng thông tin điện tử của nhà trường:Thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục,
bao gồm:
a) Các nội
dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do cơ sở giáo dục thực hiện được quy định tại Chương II của Quy
chếnày tính đến tháng 6 hằng năm;
b) Báo cáo
thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31
tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại các phụ lục I kèm theo
Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT.
c) Việc bố
trí nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên cổng thông tin điện tử do nhà trườngquyết
định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
2. Phổ biến
hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu khóa học, năm học mới:Thực hiện phổ biến các nội dung công khai
tại cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ học sinh vào tháng đầu tiên của
năm học mới;
3. Các hình
thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thời
gian công khai
1. Thời điểm
công khai như sau:
a) Công bố
công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 8của Quy chế này trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân
khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể
từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
b) Công bố
báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 8của Quy chếnày trước ngày 30
tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian
quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian
công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai.
3. Ngoài
việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, nhà trườngphải thực hiện công khai theo quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm Hiệu trưởng nhà trường
1. Hiệu
trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế
này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản
lý.
2. Bản công
khai cam kết chất lượng giáo dục gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ sở để đánh giá xếp loại thi đua cuối năm.
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện quy chế công khai lồng ghép báo cáo sơ kết học kì I, tổng kết năm học và báo
cáo định kỳ theo quy định, báo cáo đột xuất theo yêu cầu (nếu có).
3. Tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của Ban Thanh tra nhân dân, Sở Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan quản lý cấp trên.
4. Thực hiện
công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Ban Thanh tra nhân
dân và các cơ quan quản lý cấp trên bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố
công khai trong cuộc họp cơ quan.
b) Niêm yết
công khai kết quả kiểm tra tại Bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh xem xét.
c) Đưa lên
trang thông tin điện tử của nhà trường.
Trên đây là
Quy chế thực hiện công khai của trường THPT Võ Giữ. Quy chế này có hiệu lực từ năm học 2024-2025. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về quy định của cấp trên hoặc vướng mắc, không còn phù hợp thì
sẽ tổ chức lấy ý kiến góp ý để thay đổi Quy chế cho phù hợp với thực tiễn của đơn vị./.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc
Việt
|