SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT VÕ
GIỮ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
Số: 94/QĐ-THPTVG
|
Hoài Ân, ngày
01 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế thực hiện công
khai trong hoạt động nhà trường
HIỆU TRƯỞNGTRƯỜNG THPT VÕ
GIỮ
Căn cứ Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày
28/12/2017 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân
sách nhà nước hỗ trợ;
Thông tư số 90/2018/TT-BTC của Bộ Tài
chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ
trợ;
Căn cứ Điều lệ trường THCS, THPT và
trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
của nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế công khai trong nhà trường của Trường THPT Võ Giữ.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020.
Mọi quy định trước đây trái với Quyết định
này đều được bãi bỏ.
Điều 3. Văn phòng nhà
trường, các tổ trưởng chuyên môn, toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT Võ Giữ có trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- BGH (để b/c);
- Như điều 3 (để
t/h);
- Lưu: VP.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc
Việt
|
QUY CHẾ
Thực hiện công khai trong hoạt động
nhà trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số
94/QĐ-THPTVG ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường THPT Võ Giữ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai
đối với Trường THPT Võ Giữ.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công
khai
1. Thực hiện công khai cam kết của Nhà
trường về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của Nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá
Nhà trường theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai của Nhà trường
nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Nhà trường
trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công
khai
1. Việc thực hiện công khai của nhà trường
phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này.
2. Thông tin được công khai tại Nhà
trường và trên các trang thông tin điện tử theo quy định trong Quy chế này phải chính xác, kịp thời dễ tiếp
cận.
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI NHÀ
TRƯỜNG
Điều 4. Nội dung công
khai
1. Công khai về cam kết chất lượng
giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a. Cam kết chất lượng giáo
dục: Điều kiện về đối tượng tuyển sinh; chương trình giáo dục nhà trường đang thực hiện; yêu
cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập,
sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh
dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Biểu mẫu 09b).
b. Chất lượng giáo dục thực
tế: Số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết
quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ
vào đại học, cao đẳng, học sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số (Biểu mẫu 10).
c. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo
dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d. Kiểm định cơ sở giáo
dục: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả
công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất
lượng của Nhà trường:
a. Cơ sở vật
chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội
trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy
định (Biểu mẫu 11).
b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức
danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Biểu mẫu 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2
năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a. Tình hình tài
chính
Công khai tài chính theo các văn bản quy
định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách,
các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của
nhân dân; học phí; các nguồn thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí; chính sách học bổng… và các
văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ
trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định
hiện hành về công khai quản lý tài chính (Biểu mẫu số 17, 18, 19, 20, 21, 22).
b. Học phí và các khoản thu
khác từ người học:
Mức thu học phí và các khoản thu khác theo
từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c. Các khoản chi theo từng năm
học:
Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên
môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên
và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng,
sửa chữa, mua sắm trang thiết bị...
d. Chính sách và kết quả thực
hiện chính sách hằng năm
Về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với
người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ. Kết quả kiểm toán (nếu
có):
Thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo
quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến
nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 5. Hình thức và thời điểm công
khai
1. Đối với các nội dung quy định
tại Điều 4 của Quy chế này:
a. Đối với công tác tuyển
sinh:
Nhà trường thông báo kế hoạch, chỉ tiêu,
điều kiện, hồ sơ tuyển sinh lớp 10 hàng bằng văn bản đến các trường THCS trên địa bàn tuyển sinh của trường và
niêm yết tại bảng tin Nhà trường trước ngày thực hiện quy trình tuyển sinh 15 ngày.
b. Đối với cam kết chất lượng
giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
Công khai niêm yết tại Bảng tin của Nhà
trường, trên trang thông tin điện tử của Nhà trường vào trước 30/7 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và
cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục đảm
bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 7 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng
9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm
yết.
Thông báo trong các cuộc họp Cha mẹ học
sinh, họp cơ quan. Bất cứ lúc nào khi nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể
tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan
khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
c. Đối với điều kiện đảm bảo
chất lượng giáo dục:
Thông báo trong cuộc họp cơ quan, Họp Cha
mẹ học sinh, niêm yết tại Bảng tin Nhà trường đầu năm học và trên trang thông tin điện tử của Nhà trường Thời
điểm công khai trước 30/10 hàng năm và cập nhật kịp thời khi có thay đổi nội dung liên quan.
2. Tình hình tài chính Nhà
trường:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công khai ngân sách đối với các đơn vị dự
toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai
ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ
Công khai tài chính: Công khai dự toán,
quyết toán năm từ nguồn kinh phí nhà nước trước ngày 28/2; học phí, các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo
dục ngoài học phí công khai dự toán trước ngày 30/10.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm Hiệu trưởng nhà
trường
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá
công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Bản công khai cam kết chất lượng giáo
dục gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ sở để đánh giá xếp loại thi đua cuối năm. Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện quy chế công khai lồng ghép báo cáo sơ kết học kì I, tổng kết năm học và báo cáo định kỳ theo quy định, báo
cáo đột xuất theo yêu cầu (nếu có).
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
kiểm tra việc thực hiện công khai của Ban Thanh tra nhân dân, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý cấp
trên.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào
thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của Ban Thanh tra nhân dân và các cơ quan quản lý
cấp trên bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp cơ
quan.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại
Bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh xem xét.
c) Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà
trường.
Trên đây là Quy chế thực
hiện công khai của trường THPT Võ Giữ. Quy chế này có hiệu lực từ năm học 2020-2021. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về quy định của cấp trên hoặc vướng mắc, không còn phù hợp thì sẽ tổ chức lấy
ý kiến góp ý để thay đổi Quy chế cho phù hợp với thực tiễn của đơn vị./.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc
Việt
|